- Thiết bị máy lạnh
- Phụ kiện nhôm thi công phòng sạch
- Bo kết thúc
- Bo góc ngoài
- Bulong đầu dù 150
- Bo tam giác
- Bo mặt trăng + V nhôm
- Đố cửa đi Panel 50mm
- Đố cửa đi giảm Panel 75mm
- Đố cửa đi giảm Panel 100
- Cây H đi dây điện
- H nối Panel 75mm
- Khung bao kính 1 lớp Panel 50mm
- Khung bao kính 1 lớp Panel 75mm
- Dây cáp treo trần phòng sạch
- T treo trần 60/90/60
- T omega 25/120/25
- Tăng đơ không móc chuyên Bulong dù
- U chân cửa Panel 50mm
- U nhôm 28/50/28
- U nhôm 38/50/28
- U nhôm 38/75/38
- U nhôm 35/100/38
- U nhôm bo 1 bên
- U nhôm bo 2 bên
- V nhôm 40/40
- L nhôm 40/80
- Zoong cao su
- Zoong chân cửa
- Vật liệu panel
- Thế giới cửa
- Cửa panel đơn
- Cửa panel đơn
- Cửa Panel đôi lệch
- Cửa Panel trượt 1 cánh
- Cửa Panel trượt 2 cách
- Cửa panel trượt tự động
- Cửa Panel trượt bán tự động
- Cửa cuốn Nhôm
- Cửa cuốn PVC siêu tốc
- Cửa trượt trần
- Cửa kính trượt tự động
- Cửa Kho lạnh, kho mát
- Cửa kho lạnh tự động
- Cửa cổng xếp tự động
- Cửa nhôm Xingfa
- Cửa nhựa UPVC
- Cửa chống cháy
- Cửa nhựa lõi thép
- Cửa lưới chống muỗi tự động
- Bộ điều khiển HVAC
- Đèn phòng sạch
- Bộ lọc không khí
- Thiết bị Pass Box
- Thiết bị Airshower
- Rèm nhựa PVC
- Sản phẩm điều hoà trane
- Sản phẩm điều hoà Daikin
- Hệ thống Chiller
- Chiller giải nhiệt nước
- Chiller giải nhiệt gió
- Tháp giải nhiệt Cooling Tower
- Thiết bị bơm nước
- Các loại van cơ
- Van cân bằng
- Van điều khiển điện
- Lọc trong hệ thống chiller
- Khớp nối mềm chống rung
- cao su chống rung giảm chấn
- thiết bị đo áp suất
- Thiết bị đo nhiệt độ
- Thiết bị đo Lưu lượng
- công tắc áp suất
- Công tắc dòng chảy
- Thiết bị phụ kiện đường ống
- Thiết kế tủ điện điều khiển AHU khách sạn, biệt thự
- Máy bơm nước công nghiệp
- Tủ điều khiển
- Tủ điều khiển thiết bị AHU dược phẩm
- Tủ điều khiển AHU Phòng mổ bệnh viện
- Tủ điều khiển AHU Phòng điện tử
- Tủ điều khiển AHU khử ẩm sâu
- Tủ điều khiển Chiler
- Tủ điều khiển Cooling Tower
- Tủ điều khiển bơm Chiller
- Tủ điều khiển Kho lạnh Vacxin
- Tủ điều khiển kho lạnh dược phẩm
- Tủ điều khiển kho lạnh thực phẩm
- Tủ điều khiển kho lạnh lưu trữ kem
- Tủ điều khiển kho lạnh thực phẩm đồ nguội
- Tủ điều khiển thiết bị
- Tủ điểu khiển kho bảo quản nông sản
- Tủ điều khiển kho bảo quản trái câu, rau củ
- Tủ điều khiển bảo quản các loại thủy sản
- Tủ điều khiển kho lạnh cấp đông
- Tủ điều khiển kho lạnh vận tải
- Tủ điều khiển kho phân phối, trung chuyển.
- Tủ điều khiển FFU
- Tủ điều khiển FCU
- Tủ điều khiển BFU
- Tủ điều khiển quạt hút gió thải
- Tủ điều khiển quạt tăng áp
- Tủ điều khiển Van
- Tủ điều khiển chiếu sáng
- Tủ điều khiển thiết bị AHU
- Sản phẩm quạt thông gió
- Sản phẩm ống gió
- Sàn phòng sạch
- Vật liệu cách nhiệt
- Vật liệu cách âm
- Sơn cách nhiệt
- Phụ kiện tôn gấp
- Thiết bị phòng Lab
- Bảng thí nghiệm
- Clean bench
- Tủ hút khí độc
- Tủ đựng hoá chất
- Tủ cấy vô trùng loại thổi đứng
- Tủ cấy vô trùng loại thổi ngang
- Tủ đựng quần áo sạch
- Tủ an toàn sinh học
- Bàn thí nghiệm áp tường
- Bàn thí nghiệm trung tâm
- Tủ cấy
- Lò sấy sạch
- Kho bảo quản sạch
- Tủ an toàn loại để bàn
- Phòng sạch di động
- Tủ cấy di động dùng ắc quy
- Tủ cấy vô trùng
- Hệ thống sạch trong y tế
- Nội thất y tế inox
- Bồn rửa tay y tế
- Tấm panel phòng mổ
- Hệ thống cấp khí sạch treo trần cho phòng mổ (dòng hai tốc độ)
- Hệ thống cấp khí sạch treo trần cho phòng mổ (dòng một tốc độ)
- Phụ kiện bằng nhựa PVC
- Sàn Vinyl cho bệnh viện
- Cửa kín khí dùng cho phòng mổ
- Hệ thống khí sạch áp lực dương cho phòng mổ
- Mặt bằng phòng mổ
- Hộp van khí y tế
- Hệ thống trạm hút chân không y tế
- Hệ thống máy nén khí y tế
- Thiết bị đo lưu lượng Oxy và điều chỉnh chân không
- Hệ thống khí y tế nhiều đường ống
- Hệ thống cấp oxy cho y tế cấp độ PSA
- Hệ thống khung treo trần y tế
- Khóa Interlock
- SCHNEIDER
- TỦ ĐIỆN ĐỘNG LỰC
- THIẾT XỬ LÝ KHÔNG KHÍ AHU
- Tủ điện phân phối
- Thiết bị tủ điện
Video
Tin mới nhất
Tủ điều khiển AHU - Phòng sạch
Tủ điều khiển Chiller
Chứng nhận tiêu chuẩn GMP là gì ? Phòng sạch GMP
Tiêu chuẩn SSOP là gì? Mối quan hệ giữa GMP, SSOP và HACCP
Bộ điều khiển HVAC (Controller HVAC)
Thiết kế hệ thống thống gió đúng tiêu chuẩn
So sánh 2 phương pháp kiểm tra/thẩm định độ rò rỉ màng lọc HEPA
Quy trình vận hành điều hòa trung tâm VRV
Hướng dẫn chi tiết sử dụng mô hình IO Kit
Bộ điều khiển PID và ứng dụng
PID là gì?
PID là sự kết hợp của 3 bộ điều khiển: tỉ lệ, tích phân và vi phân, có khả năng điều chỉnh sai số thấp nhất có thể, tăng tốc độ đáp ứng, giảm độ vọt lố, hạn chế sự dao động. PID nói đúng hơn là một thuật toán được áp dụng vào trong bộ điều khiển để làm sao điều khiển đến mức thiết lập nhanh nhất với một sai số thấp nhất.
Bộ điều khiển PID là gì?
Bộ điều khiển PID, còn gọi ngắn gọn là PID là một kỹ thuật điều khiển quá trình tham gia vào các hành động xử lý về "tỉ lệ, tích phân và vi phân". Nghĩa là các tín hiệu sai số xảy ra sẽ được làm giảm đến mức tối thiểu nhất bởi ảnh hưởng của tác động tỉ lệ, ảnh hưởng của tác động tích phân và được làm rõ bởi một tốc độ đạt được với tác động vi phân số liệu trước đó. Điều khiển PID là một kiểu điều khiển có hồi tiếp vòng kín được sử dụng rộng rải trong hệ thống điện, tự động hóa, điện tử...
Một cách đơn giản nhất để hiểu về PID như sau:
P: là phương pháp điều chỉnh tỉ lệ, giúp tạo ra tín hiệu điều chỉnh tỉ lệ với sai lệch đầu vào theo thời gian lấy mẫu.
I: là tích phân của sai lệch theo thời gian lấy mẫu. Điều khiển tích phân là phương pháp điều chỉnh để tạo ra các tín hiệu điều chỉnh sao cho độ sai lệch giảm về 0. Từ đó cho ta biết tổng sai số tức thời theo thời gian hay sai số tích lũy trong quá khứ. Khi thời gian càng nhỏ thể hiện tác động điều chỉnh tích phân càng mạnh, tương ứng với độ lệch càng nhỏ.
D: là vi phân của sai lệch. Điều khiển vi phân tạo ra tín hiệu điều chỉnh sao cho tỉ lệ với tốc độ thay đổi sai lệch đầu vào. Thời gian càng lớn thì phạm vi điều chỉnh vi phân càng mạnh, tương ứng với bộ điều chỉnh đáp ứng với thay đổi đầu vào càng nhanh.
Một hệ thống điều khiển gồm có rất nhiều thiết bị như:
Cơ cấu chấp hành (thiết bị gia nhiệt)
Thiết bị điều khiển được cài đặt như HMI. Vì sao cần điều khiển PID?
Để có thể hiểu được vì sao cần dùng bộ PID, chúng ta có một ví dụ cụ thể về quá trình kiểm soát nhiệt độ nước xả từ lò sưởi đốt gas công nghiệp.
Phương pháp trước đây người ta thường vận hành phải xem đồng hồ đo nhiệt, điều chỉnh van để có thể kiểm soát được nhiệt độ cho nước xả. Nhiệt độ tăng cao cần phải vặn giảm góc mở van gas. Còn nhiệt độ giảm thì cần tăng góc mở của van.
Điều khiển này gọi là điều khiển phản hồi, bởi việc thay đổi tốc độ đốt qua phản hồi từ đồng hồ đo nhiệt. Việc thay đổi van gas có ảnh hưởng tới nhiệt độ. Kết quả sẽ được đưa về cho người vận hành qua đồng hồ và được lặp lại theo 1 vòng tuần hoàn.
Hiện nay, bộ PID được dùng để kiểm soát nhiệt độ dễ dàng hơn. Hệ thống sử dụng tới thiết bị đo nhiệt độ điện tử với van điều khiển điện kết hợp với bộ điều khiển, giúp thiết lập, kết nối với thiết bị đo nhiệt và van.
Kỹ sư sẽ lập tham số trong độ điều khiển ở nhiệt mong muốn. Lắp ở vị trí với đầu ra của bộ là nơi van điều khiển đặt. Cảm biến nhiệt, tín hiệu nhiệt độ đo được truyền đến bộ PID giúp so sánh những giá trị nhiệt độ được nhận từ cảm biến với giá trị của nhiệt độ điểm đặt ban đầu.
Nó tính toán sai số, chênh lệch để từ đó giúp xác định được đầu ra, góc mở van đảm bảo cho nhiệt độ luôn nằm trong giá trị cho phép. Nếu nhiệt độ tăng bộ điều khiển sẽ mở góc mở van, khi nhiệt thấp thì bộ điều khiển sẽ tăng góc mở van. Thiết bị này giúp mang lại sự tiện dụng cho người, vượt trội hơn hẳn so với những phương pháp thủ công truyền thống trước đây.
Cách điều chỉnh thông số đối với bộ điều khiển PID
Để có thể điều chỉnh được bộ điều khiển này không đơn giản ngay cả khi bạn nắm được 3 thông số cơ bản nhưng cũng sẽ khiến cho việc điều chỉnh gặp khó khăn. Bạn có thể tham khảo cách điều chỉnh như sau:
Tối ưu hóa hành vi: Giúp thay đổi quá trình hay các điểm đặt của bộ điều khiển PID. Với cách làm này bạn chỉ cần tự điều chỉnh lệch và ổn định. Nhưng chúng lại phụ thuộc vào nhiều tiêu chuẩn khác nhau như: Thời gian xác lập, thời gian khởi động máy. Lưu ý cần tối ưu hóa năng lượng đã tiêu hao để giúp cho các hoạt động được hiệu quả.
Độ ổn định: Khi có độ trễ lớn sẽ tạo ra sự bất ổn định, để có thể đạt được độ ổn định cao cần đảm bảo không xảy ra sự dao động trong cả quá trình.
màn hình hay PLC.
Thiết bị hồi tiếp gồm các cảm biến áp suất, nhiệt độ,…
Khi đã chọn được giá trị set point mà ta thường hay gọi là SV giá trị cài đặt thì bộ điều khiển sẽ gửi đi những thông tin điều khiển đến từng thiết bị chấp hành, cơ cấu.
Tại quá trình này sẽ có hàng loạt các thuật toán yêu cầu đóng mở liên tục với thời gian chậm hoặc nhanh và phụ thuộc vào hệ thống đang làm việc.
Ví dụ trong một biểu đồ có nhiệt độ điều khiển luôn ở mức 200 độ F. Mức on – off thì liên tục đóng mở tại nhiệt 202 độ F, 198 độ F. Điều này là để đảm bảo mục đích nhiệt 200 độ F luôn được duy trì theo mức cài đặt.
PID trong biến tần
Có một bể chứa dung dịch vừa cần trộn đều dung dịch vừa có thể điều khiển nhiệt độ tại 70°C. Để điều khiển tự động với PID, cần có sự kết hợp của các thiết bị như sau:
Van điều khiển lưu lượng
Cảm biến nhiệt độ
Biến tần điều khiển PID cho động cơ
Bộ điều khiển nhiệt độ PID cho van điều khiển
Cảm biến nhiệt độ có thể điều khiển được tốc độ của biến tần và lưu lượng nước đi qua van điều khiển. Nhằm đảm bảo mức độ trộn đều dung dịch và nhệt độ trong bể. Việc tăng hay giảm nhiệt độ phụ thuộc vào lưu lượng dung dịch đi qua van điều khiển. Còn trộn dung dịch đều hay không lại phụ thuộc vào biến tần.
Điều khiển tín hiệu PID là một quá trình phức tạp. Để điều khiển chính xác các đối tượng: nhiệt độ, độ ẩm, chiều dài, mực nước, lưu lượng, áp suất,..Cần phải thiết kế từng PID độc lập cho từng đối tượng.
Bộ điều khiển PID trong PLC
Đối với các hệ thống lớn sử dụng PLC / DCS để điều khiển PID thì không cần dùng tới các bộ điều khiển PID riêng lẻ. Trong PLC có sẵn các hàm PID để điều khiển nhiệt độ, áp suất, lưu lượng với kết quả chính xác như các bộ điều khiển PID độc lập.
Việc khó khăn hơn của PLC chính là tự chọn các thông số để chạy thực nghiệm để cho ra một hệ số PID chính xác nhất. Trong khi các bộ điều khiển PID 4-20mA đều có chức năng Auto turning để có thể tự dò các hệ số này với độ chính xác tới 98%.
Chỉ cần chúng ta hiểu các thông số PI – PD – PID thì việc tăng hoặc giảm các giá trị tham số để có kết quả như mong muốn trở nên đơn giản.